Các ngành xét học bạ Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng năm 2024 là những ngành nào? Theo thông tin chính thức từ trường Đại học Đà Nẵng, năm nay đại học Ngoại ngữ dự kiến tuyển sinh đến 1.900 sinh viên. Trong đó, có hơn 400 suất theo diện xét học bạ. Đây là cơ hội cho nhiều bạn học sinh đã chăm chút thành tích của từ những ngày đầu lớp 10. Để hiểu rõ hơn về chương trình trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng xét học bạ năm nay, cùng xem bài viết sau đây của 3gvinaphone.com.vn.
Trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng xét học bạ không?
Một vài năm trở lại đây, trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Đà Nẵng đã áp dụng phương thức xét tuyển học bạ. Cùng với 4 phương thức xét tuyển khác giống như các trường đại học khác thuộc Đại học Đà Nẵng. Cụ thể, các hình thức xét tuyển trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng áp dụng bao gồm:
- Xét học bạ (xét theo kết quả học tập THPT)
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Tuyển sinh theo đề án riêng của trường Đại học Ngoại ngữ
- Theo kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực của ĐH QG TP HCM năm 2024
- Tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Tr cập vào thisinh.thithptquocgia.edu.vn đăng nhập tài khoản như thế nào?
Các môn xét học bạ Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng năm 2024 bạn cần biết
Theo đó, năm 2024, trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng dự kiến tuyển sinh 1.900 chỉ tiêu. Trong đó, có khoảng 457 chỉ tiêu tuyển theo phương thức xét học bạ. Cụ thể:
TT | Mã trường | Tên ngành – Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ | 457 | |||||
1 | DDF | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 11 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 Ưu tiên môn tiếng Anh | 1. D01 |
2 | DDF | Sư phạm tiếng Pháp | 7140233 | 5 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Pháp*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Ngữ Văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D03 2. D10 3. D15 |
3 | DDF | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 5 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D04 2. D10 3. D15 |
4 | DDF | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 236 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh*2 3. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 4. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Ưu tiên môn tiếng Anh | 1. D01 2. A01 3. D10 4. D15 |
5 | DDF | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 19 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Nga*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Ngữ Văn + Lịch sử + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D02 2. D10 3. D14 |
6 | DDF | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 22 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Pháp*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D03 2. D10 3. D15 |
7 | DDF | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 42 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Trung*2 2A. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Trung*2 2B. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D04 2A. D45 2B. D15 |
8 | DDF | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 28 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Nhật*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30 | 1A. D01 1B. D06 2. D10 |
9 | DDF | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 28 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Hàn*2 2. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Ngữ Văn + Lịch sử + Tiếng Anh*2 | 1A. D01 1B. DD2 2. D10 3. D14 |
10 | DDF | Ngôn ngữ Thái Lan | 7220214 | 6 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 3. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 4. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh*2 Ưu tiên môn tiếng Anh | 1. D01 2. D15 3. D10 4. D14 |
11 | DDF | Quốc tế học | 7310601 | 31 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 2. Toán + Lịch sử + Tiếng Anh*2 3. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 4. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh*2 Ưu tiên môn tiếng Anh | 1. D01 2. D09 3. D10 4. D14 |
12 | DDF | Đông phương học | 7310608 | 17 | 1A. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 1B. Ngữ văn + Toán + Tiếng Nhật*2 2. Toán + Lịch sử + Tiếng Anh*2 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh*2 4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 | 1A. D01 1B. D06 2. D09 3. D14 4. D10 |
13 | DDF | Ngôn ngữ Anh (Đào tạo 2 năm đầu tại Kon Tum) | 7220201KT | 7 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh*2 3. Toán + Địa lý + Tiếng Anh*2 4. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh*2 Ưu tiên môn tiếng Anh | 1. D01 2. A01 3. D10 4. D15 |
Thông tin thêm về ngưỡng ĐBCL đầu vào:
- Sư phạm tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
Cách tính điểm xét học bạ trường Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng
Khi tham gia xét học bạ ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng, điểm sẽ được quy về thang điểm 30 (môn tiếng Anh × 2) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Môn 1 + Môn 2 + Tiếng Anh × 2) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ: Tham gia xét tuyển học bạ ngành Ngôn ngữ Anh theo khối D01. Khi đó, điểm xét học bạ sẽ là:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn Toán + Điểm môn Văn + Điểm môn tiếng Anh × 2) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm môn 1, 2 lần lượt là điểm trung bình cộng 3 năm các môn trong tổ hợp. Điểm trung bình cộng môn 1 = (Điểm trung bình cả năm môn 1 lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn 1 lớp 11 + Điểm trung bình cả năm môn 1 HK1 lớp 12)/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- Điểm ưu tiên theo khu vực chỉ được áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp các năm 2023, 2024.
- Thí sinh có điểm xét tuyển ≥ 22.5, mức điểm ưu tiên sẽ được tính theo công thức:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm)/7.5] × Điểm ưu tiên theo quy định
- Trường hợp điểm xét tuyển < 22.5, điểm ưu tiên được tính theo quy định
Một số lưu ý khi tham gia xét học bạ Ngoại ngữ Đà Nẵng
Sau đây là một số lưu ý mà các bạn tham gia xét học bạ tại Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng nên quan tâm.
1. Thời gian xét tuyển học bạ Ngoại ngữ Đà Nẵng là bao lâu?
Thí sinh sẽ có 2 đợt tham gia nộp học bạ xét tuyển vào trường Ngoại ngữ Đà Nẵng. Bao gồm:
- Đợt 1: Từ 01/04/2024 – 10/04/2024
- Đợt 2: Từ 15/04 – 31/05/2024
2. Quy trình nộp hồ sơ xét tuyển học bạ
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết học tập cần tuân theo quy trình sau:
- Bước 1: Truy cập cổng thông tin tuyển sinh để đăng ký: https://ts.udn.vn/
- Bước 2: Khai báo các thông tin cần thiết kèm hồ sơ đính kèm
- Bước 3: Xác nhận đăng ký và nộp lệ phí (30.000đ/nguyện vọng).
3. Hồ sơ đăng ký xét học bạ Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng
Thí sinh cần chuẩn bị các hồ sơ sau để đăng ký trực tuyến trên cổng đăng ký của Đại học Đà Nẵng:
- Chụp ảnh mặt trước, mặt sau của CCCD
- Học bạ THPT có chữ ký Giáo viên chủ nhiệm, chữ ký Ban Giám hiệu và đóng dấu hoặc Giấy chứng nhận điểm có chữ ký Ban Giám hiệu và đóng dấu.
- Chứng nhận thi Olympia do VTV tổ chức hoặc Giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trung ương trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đối với thí sinh học ở nước ngoài hoặc chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp với ngành xét tuyển.
- Chứng nhận hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng.
4. Một số thông tin khác
Tham gia xét học bạ Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng năm 2024, bạn cũng cần lưu ý một số thông tin khác như:
- Thí sinh không có khả năng thay đổi hoặc bổ sung nguyện vọng sau khi đã hoàn thành việc nộp hồ sơ.
- Sinh viên tốt nghiệp vào năm 2024 được phép nộp đơn đăng ký xét tuyển trước khi có chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, và họ có thể bổ sung thông tin này sau khi nhận được kết quả thi.
- Theo dõi email đã dùng để đăng ký xét học bạ trực tuyến để nhận mã xác nhận (trong khoảng 5-10 phút sau khi đăng ký). Vui lòng kiểm tra tất cả các mục thư trong hộp thư gmail, bao gồm cả hộp thư đến, hộp thư quảng cáo, hộp thư rác và hộp thư spam….
- Những thí sinh đăng ký sau 22h có thể nhận mã xác nhận vào 8h sáng ngày tiếp theo.
- Thí sinh cần kiểm tra email hàng ngày để có thể nhận được thông báo về bất kỳ sai sót nào và hướng dẫn cách bổ sung minh chứng (thường sẽ được thông báo qua email trong vòng 5 ngày sau khi đăng ký hồ sơ).
Như vậy, trên đây là tất cả các thông tin bạn cần biết về các ngành xét học bạ Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng. Trong thời gian từ 15/04 – 31/05/2024, trường sẽ tiếp nhận các hồ sơ tham dự xét học bạ các ngành tại trường. Và trả kết quả cho thí sinh được xét duyệt.